Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023

Thực hiện Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh về việc Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh về việc Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên năm 2023. Sở Tài nguyên và Môi trường xây dựng Kế hoạch cải cách hành chính năm 2023 với những nội dung sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

Triển khai thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ tại Kế hoạch số 184/KH-UBND ngày 07/12/2021 của UBND tỉnh về CCHC nhà nước tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025; Kế hoạch số 204/KH-UBND ngày 23/12/2022 của UBND tỉnh về việc Cải cách hành chính nhà nước tỉnh Hưng Yên năm 2023.

2. Yêu cầu

a) Các phòng, đơn vị nhận thức đầy đủ, xác định công tác CCHC là nhiệm vụ thường xuyên trên cơ sở tình hình thực tế của phòng, đơn vị mình để triển khai thực hiện. Các nội dung CCHC phải được triển khai đồng bộ; xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp, đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng đề ra.

b) Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu của các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai thực hiện các nhiệm vụ CCHC; đảm bảo nâng cao năng lực, kỹ năng thực thi công vụ, ý thức trách nhiệm, đạo đức công vụ, đạo đức nghề nghiệp.

c) Kế thừa, phát huy những kinh nghiệm, ưu điểm, kết quả đạt được trong CCHC của cơ quan, đơn vị giai đoạn vừa qua; chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp mới trong hoạt động quản lý nhà nước.

II. MỤC TIÊU

1. Cải cách thể chế

a) 100% các văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) do Sở tham mưu HĐND, UBND tỉnh ban hành đảm bảo trình tự, thủ tục phù hợp với quy định của pháp luật và tình hình thực tế của địa phương.

b) 100% các văn bản QPPL về phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ, công chức, viên chức, viên chức, người lao động trong cơ quan.

c) 100% các Quyết định của UBND tỉnh liên quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước của ngành được kiểm tra ngay sau khi được ban hành.

2. Cải cách thủ tục hành chính (TTHC)

a) 100% số hồ sơ TTHC được trả kết quả giải quyết đúng và trước hạn; không có hồ sơ TTHC bị quá hạn.

b) Triển khai thực hiện việc số hóa kết quả giải quyết TTHC còn hiệu lực được hình thành từ năm 2006 đến năm 2021 theo đúng lộ trình đề ra tại Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 14/3/2022 của UBND tỉnh.

c) Mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp về giải quyết TTHC đạt tối thiểu 90%.

d) 100% TTHC nội bộ giữa cơ quan hành chính nhà nước được công bố, công khai và cập nhật kịp thời.

đ) 100% hồ sơ TTHC phát sinh có đủ điều kiện được thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình hoặc một phần và sử dụng dịch vụ bưu chính công ích.

e) 100% hồ sơ TTHC giải quyết được cập nhật trên Cổng dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa điện tử tỉnh.

g) 100% TTHC có đủ điều kiện được cung cấp trực tuyến toàn trình hoặc một phần theo quy định.

3. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước

Thực hiện theo quy định của cấp có thẩm quyền. Hiện tại bố trí, sắp xếp tổ chức bộ máy theo Quyết định số 79/2021/QĐ-UBND ngày 10/4/2021 của UBND tỉnh Hưng Yên về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường.

4. Cải cách chế độ công vụ

a) Triển khai thực hiện, sắp xếp cơ cấu công chức, viên chức đúng theo Danh mục vị trí việc làm được phê duyệt.

b) 100% cán bộ, công chức, viên chức thực hiện trao đổi hoàn toàn khối lượng công việc trên môi trường mạng.

5. Cải cách tài chính công

Thực hiện hiệu quả sử dụng kinh phí tiết kiệm, tăng thu nhập cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, nhất là tiết kiệm giảm tối đa các chi phí điện, nước, văn phòng phẩm, điện thoại, xăng dầu, công tác phí, hội nghị… Đánh giá kết quả thực hiện chế độ tự chủ tại cơ quan Sở và đơn vị trực thuộc theo quy định.

6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số

a) 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan nhà nước được thực hiện dưới dạng điện tử, được ký số đầy đủ theo quy định bởi chữ ký số chuyên dùng, trừ văn bản mật theo quy định.

b) 60% hồ sơ công việc được xử lý trên môi trường mạng (trừ hồ sơ công việc thuộc phạm vi bí mật nhà nước).

c) Thực hiện chuẩn hóa 100% các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở (đối với các danh mục thủ tục hành chính chưa được chuẩn hóa) để cung cấp trên cổng Dịch vụ công tỉnh đảm bảo đồng bộ danh mục thủ tục hành chính với cổng Dịch vụ công quốc gia.

d) 100% thủ tục hành chính đủ điều kiện được cung cấp dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến trên cổng Dịch vụ công tỉnh.

đ) Phấn đấu tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết bằng hình thức trực tuyến toàn trình đạt từ 70% trở lên (đối với các thủ tục hành chính cung cấp trực tuyến toàn trình).

III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Cải cách thể chế

a) Nâng cao chất lượng công tác xây dựng, ban hành văn bản QPPL đảm bảo các văn bản được ban hành kịp thời, đúng quy trình, đảm bảo tính khả thi, hợp hiến, hợp pháp và thống nhất trong hệ thống pháp luật; quy định rõ trách nhiệm của từng đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các thể chế được ban hành.

b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình xin ý xây dựng dự thảo văn bản QPPL. Đảm bảo 100% các văn bản QPPL được ban hành bảo đảm đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn của địa phương.

c) Ban hành Kế hoạch và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa các văn bản QPPL để kịp thời phát hiện và xử lý những văn bản có nội dung không đúng quy định của pháp luật, thiếu đồng bộ, không phù hợp với tình hình thực tế.

d) Thực hiện hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, thi hành pháp luật.

2. Cải cách thủ tục hành chính

a) Rà soát, xây dựng và trình UBND tỉnh phê duyệt kịp thời TTHC và quy trình nội bộ giải quyết TTHC khi có sự thay đổi.

b) Bảo đảm thực hiện công khai kịp thời, đầy đủ, cụ thể các quy định về TTHC để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện TTHC.

c) Rà soát, đề xuất cắt giảm, đơn giản hóa các TTHC nếu phát hiện bất cập (cắt giảm thời gian, thành phần hồ sơ, yêu cầu điều kiện các TTHC đang là rào cản, tốn kém chi phí người dân, doanh nghiệp,...).

d) Kiểm tra, đánh giá định kỳ công tác kiểm soát TTHC.

đ) Quy định rõ trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị đối với việc thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến cải cách TTHC, kiểm soát TTHC.

e) Triển khai có hiệu quả việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính, TTHC; quyết liệt phê bình, kiểm điểm phòng, đơn vị và người đứng đầu phòng, đơn vị không giải quyết dứt điểm phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức.

g) Triển khai có hiệu quả Đề án đổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo quy định tại Quyết định số 468/QĐ-TTg ngày 27/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ.

h) Triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử dựa trên dữ liệu số.

i) Rà soát, tái cấu trúc quy trình gắn với phân cấp, phân quyền trong giải quyết TTHC (nếu được UBND tỉnh/ Chủ tịch UBND tỉnh phân cấp, ủy quyền).

k) Tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các phòng, đơn vị thuộc Sở; trách nhiệm của người đứng đầu phòng, đơn vị trong giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân. Thực hiện việc xin lỗi cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức đối với các trường hợp hồ sơ trễ hẹn do lỗi của Sở và giải trình lý do.

l) Cung cấp dịch vụ công trực tuyến toàn trình và một phần đối với các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết đủ điều kiện trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh đảm bảo tích hợp trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.

m) Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao qua Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Hưng Yên.

3. Cải cách tổ chức bộ máy

a) Tiếp tục tổ chức kiện toàn và sắp xếp bộ máy các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh theo Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Nghị định số 108/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05/5/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

b) Rà soát, sắp xếp lại cơ cấu tổ chức và thực hiện tinh giản biên chế công chức giai đoạn 2023-2026, đảm bảo lộ trình tinh giản biên chế công chức theo quy định; triển khai chính sách đặc thù của tỉnh hỗ trợ công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính nhà nước thuộc thẩm quyền quản lý của UBND tỉnh nghỉ, thôi việc theo nguyện vọng, giai đoạn 2023-2026.

c) Tiếp tục thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị Trung ương sáu khoá XII về việc tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức, quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập và triển khai Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập.

d) Tiếp tục thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo tinh thần Nghị quyết số 18-NQ/TW và Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị Trung ương sáu khóa XII. Triển khai thực hiện “Đề án tinh giản biên chế và chuyển đổi cơ chế trả lương đối  với đội  ngũ viên  chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Hưng Yên, giai đoạn 2022-2025”.

đ) Rà soát, sắp xếp tổ chức bộ máy gắn với cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để giảm số biên chế cho phù hợp với số biên chế do UBND tỉnh giao và phù hợp với tình hình của cơ quan, đơn vị; thực hiện việc giao biên chế năm 2023 phù hợp với vị trí việc làm của cơ quan, đơn vị theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức; Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

4. Cải cách chế độ công vụ

a) Cơ cấu, sắp xếp lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức theo vị trí việc làm, khung năng lực, bảo đảm đúng người, đúng việc, giảm số lượng, nâng cao chất lượng, hợp lý về cơ cấu. Tiếp tục rà soát, hoàn thiện danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, hạng viên chức theo chức danh nghề nghiệp; khung năng lực cho từng vị trí việc làm để làm căn cứ xác định biên chế đúng, đủ của cơ quan, đơn vị để chuẩn hóa vị trí việc làm của từng công chức, viên chức đảm bảo theo quy định.

b) Rà soát phương pháp, quy trình đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức; tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính trong hoạt động công vụ.

c) Tiếp tục cử cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp bồi dưỡng nâng cao năng lực, kỹ năng và phẩm chất cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với vị trí việc làm. Nâng cao năng lực, trình độ ngoại ngữ của cán bộ, công chức, viên chức, nhất là cấp lãnh đạo, quản lý.

d) Thực hiện đúng quy định về điều kiện tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại lãnh đạo quản lý cấp phòng thuộc sở và tương đương.

đ) Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các hoạt động thực thi công vụ.

e) Thường xuyên kiểm tra tình hình chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành chính, xử lý nghiêm tình trạng lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân; kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm những cá nhân sai phạm.

5. Cải cách tài chính công

a) Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 30/3/2018 của UBND tỉnh về  thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; Kế hoạch số 37/KH-UBND ngày 30/3/2018 của UBND tỉnh về triển khai thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 20/10/2017 Hội nghị lần thứ VI của Ban chấp hành Trung ương Đảng (Khóa XII) về tiếp tục đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng quản lý và hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập.

b) Tiếp tục thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về biên chế, kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ; Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 130/2005/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn.

c) Tiếp tục triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập; Thông tư 56/2022/NĐ-CP ngày 16/9/2022 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập, sử lý tài sản, tài chính khi tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập; Nghị định 32/2019/NĐ-CP ngày 10/04/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; tiếp tục thực hiện Kế hoạch 62/KH-UBND ngày 6/4/2022 của UBND tỉnh Hưng Yên triển khai thực hiện Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/6/2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Hưng Yên…

d) Tổ chức thực hiện các chính sách về thu nhập, tiền lương, tiền công, chính sách an sinh xã hội tại Sở theo đúng quy định.

đ) Tăng cường tiết kiệm kinh phí quản lý hành chính, đưa ra các biện pháp cắt giảm chi phí hành chính, nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm về thực hành tiết kiệm, chống lãnh phí.

e) Thực hiện cơ chế khoán kinh phí hành chính nhà nước.

6. Xây dựng và phát triển Chính quyền điện tử, Chính quyền số

a) Thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 06-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về Chương trình chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số 571/QĐ-UBND ngày 25/02/2022 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Đề án Chuyển đổi số tỉnh Hưng Yên giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030 bảo đảm đúng lộ trình, đồng bộ, thống nhất, phát huy hiệu quả, thực chất.

b) Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật CNTT; đảm bảo an toàn, an ninh thông tin các ứng dụng hiện có và trong triển khai các ứng dụng CNTT mới.

c) Tiếp tục sử dụng phần mềm Quản lý văn bản điều hành trong việc thực hiện gửi, nhận văn bản điện tử; đẩy mạnh ứng dụng chữ ký số chuyên dùng và các nội dung khác theo quy định tại Quyết định số 28/2018/QĐ-TTg ngày 12/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước. Trong đó, 100% văn bản trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước (trừ văn bản mật) hoàn toàn bằng văn bản điện tử và ký số bằng chữ ký số chuyên dùng Chính phủ đã cấp cho Sở.

d) Đảm bảo 100% cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử công vụ để thực hiện trao đổi thông tin, giao dịch hành chính điện tử một cách có hiệu quả trong nội bộ cơ quan và giữa các cơ quan nhà nước với nhau.

đ) Số hóa thành phần hồ sơ, dữ liệu, kết quả giải quyết TTHC sang dữ liệu điện tử để xây dựng, hình thành cơ sở dữ liệu dùng chung trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh phục vụ cho công tác giải quyết TTHC trên môi trường điện tử; thực hiện việc lập hồ sơ công việc trên môi trường mạng và lưu trữ điện tử theo quy định.

g) Thực hiện kiểm tra tình hình ứng dụng CNTT và xây dựng chính quyền điện tử lồng nghép cùng với kiểm tra công tác CCHC và văn thư, lưu trữ.

(Nhiệm vụ cụ thể theo phụ lục đính kèm)

IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Các phòng, đơn vị thuộc Sở căn cứ nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch triển khai thực hiện có hiệu quả.

2. Văn phòng Sở chủ trì, phối hợp và đôn đốc các phòng, đơn vị tổng hợp báo cáo định kỳ hàng quý, 6 tháng, năm theo quy định và báo cáo đột xuất theo yêu cầu để tổ chức thực hiện có hiệu quả, đảm bảo đúng tiến độ./.

Xem chi tiết kế hoạch tại đây kế hoạch cchc năm 2023 02.pdf

Cổng TTĐT

LIÊN KẾT WEBSITE

Đánh giá của bạn về cổng thông tin điện tử






Gửi đánh giá Xem kết quả
133 người đang online