Kế hoạch tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III năm 2024 của Trung tâm Quan trắc – Thông tin tài nguyên và môi trường

Trung tâm Quan trắc – Thông tin tài nguyên và môi trường ban hành Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III năm 2024

I. CƠ SỞ PHÁP LÝ

Căn cứ Luật viên chức 15/11/2010; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và Luật viên chức ngày 25/11/2019;

Căn cứ các Nghị định của chính phủ: số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; số 85/2023/NĐ-CP ngày 17/12/2023 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP ngày 25/09/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;

Căn cứ các Thông tư của Bộ Nội vụ: số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 ban hành quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng viên chức; số 02/2021/TT- BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư; số 06/2022/TT- BNV ngày 28/6/2022 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021; số 12/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ Nội vụ  hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chúng; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập; số 06/2024/TT-BNV ngày 28/6/2024 của Bộ Nội vụ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh Hưng Yên: số 08/QĐ-UBND ngày 20/4/2023 về quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế và cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tỉnh Hưng Yên; số 2404/QĐ-UBND ngày 04/11/2024 của UBND tỉnh về việc phê duyệt chỉ tiêu xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III năm 2024 đối với các đơn vị sự nghiệp công lập tự đảm bảo chi thường xuyên trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 08/QĐ-TTQTTT ngày 01/4/2024 của Trung tâm Quan trắc – Thông tin tài nguyên và môi trường về việc phê duyệt đề án điều chỉnh vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc và lao động hợp đồng của Trung tâm Quan trắc – Thông tin tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, giai đoạn 2024-2026;

 Căn cứ Đề án số 02/ĐA-TTQTTT ngày 19/9/2024 về tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III năm 2024 của Trung tâm Quan trắc – Thông tin tài nguyên và môi trường;

Trung tâm Quan trắc – Thông tin tài nguyên và môi trường ban hành Kế hoạch tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III năm 2024 như sau:

II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

  1. Mục đích

- Việc tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III nhằm tạo điều kiện, bố trí, sắp xếp đội ngũ viên chức tại Trung tâm Quan trắc – Thông tin tài nguyên và môi trường theo nhu cầu công việc, vị trí việc làm, cơ cấu chức danh nghề nghiệp viên chức đáp ứng nhu cầu thực hiện nhiệm vụ được giao và phù hợp với quy định của pháp luật về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức trong giai đoạn mới.

- Đánh giá, lựa chọn viên chức có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm và yêu cầu tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo vị trí việc làm của viên chức, góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả trong các hoạt động của đơn vị.

- Khuyến khích viên chức học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tạo điều kiện cho các đơn vị trong việc bố trí viên chức đúng vị trí công việc, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp theo quy định của pháp luật.

2. Yêu cầu

- Bảo đảm theo quy định, hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương quản lý và của Tỉnh về nội dung, hình thức xét thăng hạng.

 - Đảm bảo phù hợp với vị trí việc làm và cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp đã được phê duyệt.

- Thực hiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phải bảo đảm chính xác, công bằng, khách quan, khoa học và đúng quy định.

III. ĐỐI TƯỢNG, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ XÉT THĂNG HẠNG

1. Đối tượng dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp

- Viên chức đã được bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp Cán sự, mã số 01.004 đang làm việc tại Trung tâm Quan trắc – Thông tin tài nguyên và môi trường có đủ điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp Chuyên viên, mã số 01.003 theo quy định, có nguyện vọng đăng ký và được đơn vị có văn bản cử dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng IV lên hạng III.

- Viên chức đang làm việc tại vị trí việc làm theo Quyết định số 08/QĐ-TTQTTT ngày 01/4/2024 về việc phê duyệt đề án điều chỉnh vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp, số lượng người làm việc và lao động hợp đổng của Trung tâm Quan trắc – Thông tin tài nguyên và môi trường trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường, giai đoạn 2024-2026 đã được phê duyệt.

2. Tiêu chuẩn điều kiện đăng ký dự xét thăng hạng

2.1 Tiêu chuẩn và điều kiện chung

Viên chức giữ chức danh nghề nghiệp hạng IV được xét thăng lên hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề nếu đang làm công việc ở vị trí việc làm phù hợp với chức danh nghề nghiệp được xét và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn, điều kiện sau:

- Được xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành tốt nhiệm vụ trở lên trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp tốt; không trong thời hạn xử lý kỷ luật; không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và của pháp luật;

- Có năng lực, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhận chức danh nghề nghiệp ở hạng cao hơn liền kề hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ trong cùng lĩnh vực nghề nghiệp;

- Đáp ứng yêu cầu về văn bằng, chứng chỉ và yêu cầu khác của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng;

- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề theo yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, trừ trường hợp xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp mà chức danh nghề nghiệp đó theo quy định tại thời điểm xét không có hạng dưới liền kề.

Trường hợp viên chức trước khi được tuyển dụng, tiếp nhận đã có thời gian công tác (không tính thời gian tập sự theo quy định tại khoản 2 Điều 21 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP) theo đúng quy định của pháp luật, có đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, làm việc ở vị trí việc làm có yêu cầu về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp (nếu có thời gian công tác không liên tục mà chưa nhận trợ cấp bảo hiểm xã hội một lần thì được cộng dồn) và thời gian đó được tính làm căn cứ xếp lương ở chức danh nghề nghiệp hiện giữ thì được tính là tương đương với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ.

Trường hợp tính thời gian tương đương thì phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề so với hạng chức danh nghề nghiệp dự xét ít nhất 12 tháng tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Đối với trường hợp viên chức đang xếp ở hạng chức danh nghề nghiệp mà hạng chức danh nghề nghiệp này không còn theo quy định của pháp luật hiện hành thì được xét thăng lên hạng chức danh nghề nghiệp cao hơn liền kề với hạng chức danh nghề nghiệp hiện giữ nếu đang công tác ở vị trí việc làm phù hợp và đáp ứng được tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp có sự thay đổi mã số chức danh nghề nghiệp.

            2.2. Tiêu chuẩn và điều kiện cụ thể của viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp chuyên viên – Mã số 01.003

          a) Đáp ứng đủ tiêu chuẩn và điều kiện chung được nêu tại mục 2.1

          b) Được thủ trưởng đơn vị xác nhận đang thực hiện nhiệm vụ và có đủ tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ để đảm nhiệm vị trí việc làm của chức danh nghề nghiệp chuyên viên theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư số 02/2021/TT- BNV ngày 11/6/2021 và khoản 5 Điều 1 Thông tư số 06/2022/TT- BNV ngày 28/6/2022.

          c) Có trình độ đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đáp ứng tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp chuyên viên theo quy định khoản 4 Điều 7 Thông tư số 02/2021/TT- BNV ngày 11/6/2021 và khoản 6 Điều 1 Thông tư số 06/2022/TT- BNV ngày 28/6/2022, cụ thể:

    - Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;

    - Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương.

    - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

        d) Đáp ứng yêu cầu về thời gian giữ chức danh nghề nghiệp Cán sự, cụ thể như sau:

Có thời gian giữ ngạch cán sự và tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch cán sự thì thời gian giữ ngạch cán sự tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét nâng ngạch.

IV. CHỈ TIÊU THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

Tổng số chỉ tiêu được phê duyệt là 02 chỉ tiêu từ chức danh nghề nghiệp Cán sự, mã số 01.004 lên chức danh nghề nghiệp Chuyên viên, mã số 01.003, trong đó:

- Vị trí việc làm Phó Giám đốc: 01 người

- Vị trí việc làm Chuyên viên về Tổng hợp: 01 người.

V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ XÉT THĂNG HẠNG CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP

 Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được thực hiện theo quy định tại Điều 36 Nghị định 115/2020/NĐ-CP, bao gồm:

- Đơn đăng ký dự xét thăng hạng;

- Danh mục hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp;

- Sơ yếu lý lịch viên chức theo quy định (mẫu HS02-VC/BNV ban hành kèm theo Thông tư số 07/2029/TT-BNV) được lập chậm nhất là trước 30 ngày trước thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức, có xác nhận của cơ quan, đơn vị sử dụng viên chức;

- Bản nhận xét, đánh giá của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức hoặc của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý đơn vị sự nghiệp công lập về các tiêu chuẩn, điều kiện sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo quy định;

- Kết quả xếp loại chất lượng trong năm công tác liền kề trước năm dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp; các nội dung liên quan đến thời hạn xử lý kỷ luật, thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật theo quy định của Đảng và pháp luật.

- Bản sao (công chứng, chứng thực) các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh nghề nghiệp xét thăng hạng;

- Bản sao (công chứng, chứng thực) các văn bản: Quyết định tuyển dụng; Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ; Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức tương đương chức danh nghề nghiệp viên chức hiện giữ (nếu có); Quyết định bổ nhiệm chức danh, chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc Quyết định phân công nhiệm vụ (đối với viên chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý); Quyết định nâng lương hiện hưởng.

- Các quyết định khác có liên quan chứng minh thời gian giữ chức danh nghề nghiệp theo tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp đăng ký dự xét thăng hạng tính đến thời điểm nộp hồ sơ xét thăng hạng; Các giấy tờ khác chứng minh thành tích nghiên cứu khoa học (nếu có);

* Lưu ý:

- Hồ sơ đăng ký xét thăng hạng viên chức bỏ vào bì đựng riêng có kích thước 250x 340 x 5mm. Bản sao các văn bản của hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng phải được cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực theo quy định.

- Các loại văn bằng chứng chỉ của nước ngoài phải được công chứng, dịch thuật sang Tiếng Việt,

- Người đăng ký dự xét thăng hạng phải hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của các giấy tờ, hồ sơ dự xét. Các trường hợp khai không đúng, giả mạo hồ sơ sẽ bị huỷ kết quả và xử lý theo quy định của pháp luật.

- Hồ sơ dự xét thăng hạng phải do người trực tiếp có nhu cầu nộp, khi nộp có ký nhận, không nhận qua trung gian.

- Không tiếp nhận hồ sơ bị tẩy xoá, không ghi đầy đủ theo quy định.

- Số lượng hồ sơ nộp: 02 bộ

VI. HÌNH THỨC, NỘI DUNG XÉT THĂNG HẠNG VÀ XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ XÉT THĂNG HẠNG

  1. Hình thức, nội dung xét thăng hạng

- Hình thức xét: Thẩm định hồ sơ.

- Nội dung: Đánh giá việc đáp ứng các yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ đối với viên chức dự xét thăng hạng.

  1. Xác định người trúng tuyển kỳ xét thăng hạng

- Viên chức trúng tuyển trong kỳ  xét thăng hạng là người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại khoản Khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ cụ thể:

Viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng là viên chức được Hội đồng xét thăng hạng thẩm định đạt đầy đủ tiêu chuẩn của chức danh nghề nghiệp dự xét thăng hạng, là người đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP, được người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng công nhận kết quả trúng tuyển kỳ xét thăng hạng.

Trường hợp đơn vị có số lượng viên chức dự xét thăng hạng nhiều hơn số lượng chỉ tiêu đã được phê duyệt thì việc xác định viên chức trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng viên chức theo thứ tự ưu tiên sau đây:  

+ Viên chức có thành tích cao trong hoạt động nghề nghiệp đã được cấp có thẩm quyền công nhận.

+ Viên chức là nữ;

+ Viên chức là người dân tộc thiểu số;

+ Viên chức nhiều tuổi hơn;

+ Viên chức có thời gian công tác nhiều hơn;

- Trường hợp không xác định được người trúng tuyển trong kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị tổ chức xét thăng hạng phải có văn bản báo cáo với người đứng đầu cơ quan đơn vị quản lý viên chức và quyết định người trúng tuyển theo ý kiến của người đứng đầu cơ quan đơn vị quản lý viên chức.

3. Thông báo kết quả xét thăng hạng

Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thiện việc thẩm định hồ sơ xét thăng hạng và xác định danh sách người trúng tuyển, Chủ tịch hội đồng xét thăng hạng có văn bản báo cáo người đứng đầu cơ quan đơn vị tổ chức xét thăng hạng phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt kết quả kỳ xét thăng hạng, Hội đồng xét thăng hạng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét thăng hạng và danh sách viên chức trúng tuyển tới đơn vị có viên chức dự xét thăng hạng; đồng thời thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của đơn vị tổ chức xét thăng hạng.

4. Bổ nhiệm và xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức khi trúng tuyển trong kỳ thăng hạng

Viên chức trúng tuyển xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm vào chức danh chuyên viên trúng tuyển theo quy định tại Điều 42 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và khoản 22 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP.

Việc xếp lương đối với viên chức trúng tuyển xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

VII. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM XÉT THĂNG HẠNG

  1. Thời gian xét thăng hạng

Tổ chức trong tháng 12 năm 2024.

2. Địa điểm xét thăng hạng: Trung tâm Quan trắc – Thông tin tài nguyên và môi trường, số 437 đường Nguyễn Văn Linh, phường Hiến Nam, thành phố Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.

VIII. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Hội đồng xét thăng hạng

Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP; Thành lập Ban thẩm định hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp theo Quy chế tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.

2. Phòng Hành chính – Kế hoạch – Tài chính

- Tham mưu giúp Giám đốc Trung tâm tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III; tham mưu quyết định thành lập Hội đồng xét thăng hạng, Ban thẩm định hồ sơ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;

- Tham mưu trình Chủ tịch Hội đồng quyết định thành lập các bộ phận giúp việc của Hội đồng xét thăng hạng;

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu, trình Giám đốc Trung tâm và Hội đồng xét thăng hạng chuẩn bị các nội dung, văn bản, tài liệu, cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện và các điều kiện làm việc khác đảm bảo cho việc tổ chức kỳ xét thăng hạng được thực hiện thuận lợi, bảo đảm theo đúng quy định của pháp luật;

- Tham mưu giúp Giám đốc Trung tâm và Hội đồng xét thăng hạng ban hành các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn, thông báo tổ chức từ hạng IV lên hạng III thực hiện các công việc trong quá trình tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức theo đúng quy định của pháp luật; ban hành các văn bản thông báo, hướng dẫn, đôn đốc các phòng có liên quan triển khai tổ chức thực hiện Đề án;

- Chủ trì, phối hợp với các phòng có liên quan tham mưu thực hiện nhiệm vụ tổ chức kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III theo đúng các quy định của pháp luật và theo nội dung Đề án này;

- Tham mưu và thực hiện các nhiệm vụ khác do Giám đốc Trung tâm và Hội đồng xét thăng hạng giao, trong quá trình tổ chức thực hiện kỳ xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III;

3. Các phòng có liên quan

Có trách nhiệm phối hợp và tạo điều kiện thuận lợi để Hội đồng xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hoàn thành nhiệm vụ

4. Viên chức dự xét thăng hạng

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Giám đốc Trung tâm về tính chính xác, trung thực đối với các nội dung trong đơn, hồ sơ đăng ký dự xét.

- Tham gia đầy đủ các cuộc họp, triệu tập để nghe phổ biến Kế hoạch xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp và làm rõ hồ sơ, các tài liệu liên quan.

Trên đây là Kế hoạch Tổ chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức từ hạng IV lên hạng III năm 2024 của Trung tâm Quan trắc – Thông tin tài nguyên và môi trường. Kế hoạch này được đăng tải công khai trên Cổng thông tin điện tử Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hưng Yên. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, cá nhân phản ánh kịp thời về phòng Hành chính – Kế hoạch – Tài chính, Trung tâm Quan trắc – Thông tin tài nguyên và môi trường xem xét, giải quyết./.


Tin liên quan

LIÊN KẾT WEBSITE

Đánh giá của bạn về cổng thông tin điện tử






Gửi đánh giá Xem kết quả
30 người đang online